- Dải tần: 9 kHz tới 6 GHz |
- Độ lão hóa tần số: < ± 1 x 10^-7/năm |
- Ảnh hưởng của nhiệt độ tới tần số: < ± 2 x 10^-10 |
- Công suất đầu ra: –144 dBm đến +18 dBm |
- Ảnh hưởng của nguồn điện lưới: < ± 1 x 10^-9 (thay đổi ± 10%) |
- Thời gian dừng tại mỗi lần quét: 100 µs tới 100 s |
- Số điểm quét: 2 tới 65535 (quét nhảy bậc) |
- Các dạng tín hiệu trigger: Tự chạy, theo phím trigger, từ bên ngoài, định thời, theo bus (GPIB, LAN, USB) |
- Độ chính xác mức tuyệt đối trong chế độ CW (ALC on, mức công suất < –60 tới –110 dBm, tần số 6GHz): ± 1.1 dB (± 0.3) |
- Giá trị SWR tốt nhất khi suy hao lớn (trong chế độ CW): < 1.2:1 |
- Số điểm hiệu chỉnh độ bằng phẳng: 3201 |
- Nhiễu pha SSB tuyệt đối đo được (dBc/Hz, CW tại tần số lệch 20 kHz, 250MHz): ≤–140 |
- Khả năng điều chế AM, FM, PM, xung |
- Chu kỳ xung nội: 30 ns tới 42 s |
- Nhiệt độ hoạt động: 0 tới 55 °C |
- Trọng lương: ≤ 13.6 kg |
Cáp đo cao tần dải tần chuẩn kết nối loại N (đực), dài 1,5 m |
Đầu tách sóng trên ống dẫn sóng WR90, đầu ra là BNC-đực: |
-Dải tần: 8-12GHz |